Việc xin visa Trung Quốc trực tuyến đã trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước cụ thể để hoàn thành quy trình làm visa Trung Quốc online, giúp bạn dễ dàng thực hiện và tăng khả năng được cấp visa.
Hiện nay, người xin visa Trung Quốc bắt buộc phải hoàn thành mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến. Đây là mẫu tờ khai tập hợp rất nhiều thông tin phức tạp. Trong bài viết này, trungquocvisa.com sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách điền tờ khai xin visa trung quốc online đầy đủ nhất.
I. HỒ SƠ CẦN THIẾT TRƯỚC KHI ĐIỀN TỜ KHAI ONLINE
Trước khi bắt đầu quy trình xin visa trực tuyến, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu gốc: bản scan còn hạn ít nhất 6 tháng và có tối thiểu 2 trang trống.
- Ảnh chụp chân dung: Kích thước 48mm x 33mm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất. file mềm để có thể tải lên web
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân: bản scan để có thể upload thông tin, bản in ấn để nộp trực tiếp về sau
- Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07): Áp dụng cho những người xuất cảnh lần đầu.
- Hộ chiếu cũ: Nếu có.
Lưu ý: Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ trên sẽ giúp quá trình xin visa diễn ra suôn sẻ và tăng khả năng được chấp thuận.
II. HƯỚNG DẪN ĐIỀN TỜ KHAI XIN VISA TRỰC TUYẾN
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn tiến hành điền tờ khai xin visa trực tuyến theo các bước sau:
Bước 1: TRUY CẬP WEBSITE CHÍNH THỨC
Truy cập vào trang web của Trung tâm Dịch vụ Visa Trung Quốc tại Việt Nam, cài đặt theo chế độ tiếng việt để thuận tiện đọc và làm theo hướng dẫn
- Hà Nội: https://bio.visaforchina.cn/HAN3_VI/
- Đà Nẵng: https://bio.visaforchina.cn/DAD2_VI/
- TP. Hồ Chí Minh: https://bio.visaforchina.cn/SGN2_VI/
Đối với bạn nào đã có tài khoản thì vui lòng click vào đăng nhập, và bắt đầu thực hiện các thao tác ở bước 3
Chưa có tài khoản thì vui lòng đăng ký tài khoản theo hướng dẫn: Ở mục Đăng ký cá nhân, điền đầy đủ các thông tin như email của bạn và mật khẩu cho tài khoản. Sau đó, nhấn Gửi mã xác nhận để nhận mã qua email và điền vào ô bên cạnh. Tích vào ô Tôi đã đọc và đồng ý Chính sách bảo mật sau đó nhấn Đăng ký để hoàn thành quá trình đăng ký tài khoản.

Bước 2: CHỌN NGÔN NGỮ VÀ TRUNG TÂM TIẾP NHẬN
- Chọn biểu tượng cờ Việt Nam để sử dụng giao diện tiếng Việt.
- Chọn trung tâm tiếp nhận hồ sơ phù hợp với địa phương của bạn: Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP. Hồ Chí Minh.
Bước 3: XÁC NHẬN BẮT ĐẦU TỜ KHAI
Tiến hành viết tờ khai bằng cách chọn Điền form
- Nhấp vào mục “Điền form”.
- Đồng ý với các điều khoản dịch vụ.
- Chọn “Điền tờ khai mới” để bắt đầu.

Bước 4: ĐIỀN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1.1 Tải ảnh lên: Lưu ý thông tin về khổ ảnh, quy cách cơ bản như sau: Ảnh KT 3.3×4.8, nền trắng, áo màu, không đeo trang sức, tóc vén hở trán…

1.2 Họ và tên: Điền chính xác theo hộ chiếu. Các mục tên khác hoặc tên theo tiếng Trung bạn có thể bỏ trống nếu không có các loại tên này.
1.3 Ngày tháng năm sinh: Bạn điền thông tin ngày sinh theo hộ chiếu vào tờ khai xin visa Trung Quốc theo thứ tự (Năm – Tháng – Ngày).
1.4 Giới tính: Chọn Nam hoặc Nữ như trên hộ chiếu của bạn.
1.5 Nơi sinh: Bạn điền thông tin quốc gia, tỉnh/ thành phố nơi bạn được sinh ra.
1.6 Tình trạng hôn nhân: Tích vào tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn.
1.7 Quốc tịch và lưu trú vĩnh viễn
- Quốc tịch hiện nay: Điền thông tin theo thông tin trên hộ chiếu của bạn.
- Số Căn cước công dân: Đối với công dân Việt Nam, điền số Căn cước được cấp bởi Bộ Công an hoặc trường hợp không sử dụng Căn cước thì tích vào Không áp dụng.
- Trả lời các câu hỏi khác: Về vấn đề quốc tịch khác hoặc tư cách cư trú dài hạn khác, bạn tích vào ô Không nếu bạn không có những thông tin này. Đối với trường hợp có quốc tịch hoặc tư cách cư trú dài hạn khác thì chọn Đúng và nêu ra.
1.8 Thông tin hộ chiếu
- Loại hộ chiếu/ giấy tờ thông hành: Tích vào loại hộ chiếu mà bạn đang sở hữu.
- Số hộ chiếu: Điền đúng thông tin số hộ chiếu có ghi trên hộ chiếu.
- Quốc gia hoặc khu vực cấp: Chọn tên Quốc gia đã cấp hộ chiếu hiện tại cho bạn.
- Địa điểm cấp: Điền tên cơ quan đã cấp hộ chiếu, đối với trường hợp được cấp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thì có thể điền THE IMMIGRATION DEPARTMENT.
1.9 Nghề nghiệp hiện tại: Chọn loại danh mục nghề nghiệp đúng với bản thân bạn hiện tại trong danh sách. Nếu bạn nộp hồ sơ chứng minh nghề nghiệp thì bạn phải đảm bảo thông tin công việc của bạn khớp với hồ sơ đó.
Nếu các nghề được liệt kê không đúng với nghề của bạn thì chọn mục Loại khác và điền nghề cụ thể của bạn.
1.10 Thu nhập năm: Có 3 đơn vị tiền tệ được liệt kê là USD, EURO và Nhân dân tệ. Bạn hãy chuyển đổi lương của bạn sang 1 trong 3 đơn vị tiền tệ này và điền số vào ô Nhập thu nhập hàng năm.
Nếu bạn đang là học sinh, sinh viên hoặc chưa có thu nhập thì có thể tích vào ô Không áp dụng bên cạnh để bỏ qua bước này.
1.11 Kinh nghiệm làm việc
Về kinh nghiệm làm việc, bạn điền các thông tin cụ thể cho từng mục đối với các công việc trong 5 năm gần đây. Bạn có thể chọn Thêm thông tin về quá trình làm việc để điền thêm công việc khác nếu có.
Đối với trường hợp bạn đang là học sinh, sinh viên hoặc chưa có kinh nghiệm làm việc thì có thể tích vào ô Không áp dụng và nêu rõ lý do.
1.12 Trình độ học vấn: Điền rõ tên trường bạn đã hoặc đang theo học và chọn trình độ học vấn hay học vị tương ứng. Bạn có thể điền chuyên ngành học của mình nếu có.
1.13 Địa chỉ gia đình hiện tại: Các thông tin này, bạn điền theo thông tin trong hộ khẩu thường trú.
Ở mục Số điện thoại bạn điền mã điện thoại Việt Nam là 084, ô bên cạnh là những số còn lại của số điện thoại của bạn.
Các mục không bắt buộc như Mã bưu chính bạn có thể bỏ qua nếu không có thông tin.
1.15 Bố ruột: Điền thông tin của bố theo thông tin có trong hộ chiếu của bạn.
Nếu bạn đang ở cùng bố mẹ thì chọn Cùng địa chỉ với người xin thị thực. Trường hợp người thân đang ở Trung Quốc thì chọn Đúng ở câu hỏi Có phải ở Trung Quốc?
1.16 Mẹ ruột: Các thông tin này điền tương tự phần thông tin về bố ruột.
1.17 Con cái: Nếu bạn đã có con cái thì điền thông tin con bạn đầy đủ theo thông tin có trong hộ chiếu hoặc trong hộ khẩu.
Trường hợp bạn còn độc thân hoặc chưa có con cái thì có thể chọn vào ô Không áp dụng và điền lý do như I AM SINGLE hoặc các lý do khác.
1.18 Có phải có người thân ruột thịt khác ngoài bố mẹ ở Trung Quốc: Nếu có, tích Đúng và ngược lại.
Sau khi hoàn thành điền tất cả thông tin cá nhân thì bạn có thể nhấn Lưu để thông tin của bạn được ghi nhớ vào hệ thống. Bạn tiếp tục đến bước tiếp theo bằng cách chọn Bước sau ngay bên cạnh.
Lưu ý: Sau khi nhấn Lưu hồ sơ sẽ được lưu trữ chỉ trong 30 ngày. Sau thời gian đó, hồ sơ không được hoàn thành và nộp thì sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Bước 5: THÔNG TIN TỜ KHAI
2.1 Loại thị thực và mục đích chính đến Trung Quốc
Lựa chọn thị thực muốn xin, có các loại thị thực thông dụng như sau:
- Visa du lịch Trung Quốc (L) Tourism
- Visa thương mại Trung Quốc, công tác trung quốc (M) Commercial
- Visa thăm thân trên 180 ngày (Q1)
- Visa thăm thân Trung Quốc dưới 180 ngày (Q2)
- Visa du học X1, X2…
Khi chọn loại visa nào, hệ thống sẽ hiển thị liên kết đến mục tờ khai cần thiết cho thị thực đó. Bạn hãy khai báo đầy đủ những thông tin bắt buộc trong đó là được
2.2 Thông tin xin thị thực
- Điền thời gian tới trung quốc dự kiến trong vòng. Theo kinh nghiệm của mình bạn nên xin visa trước 2-3 tháng cho an toàn. Vì 1 tấm visa thường sẽ tối đa được 3 tháng để tránh hết hạn.
- Bạn chọn số lần nhập cảnh vào Trung Quốc: một lần, hai lần hay nhiều lần.
- Khi điền kế hoạch lưu trú của mỗi lần nhập cảnh, bạn hãy nhập thời gian dài nhất mà bạn dự kiến lưu trú tại Trung Quốc.
2.3 Hình thức xin thị thực
Thời gian xét duyệt thông thường sẽ vào khoảng 4 ngày làm việc khi chọn vào mục Phổ thông. Đối với mục Nhanh thì thời gian xét duyệt có thể là từ 1-2 ngày làm việc và cần nộp thêm phí làm nhanh. Tuy nhiên hiện tại mục nhanh chưa được áp dụng do quy định
2.4 Hành trình: Hành trình là dự kiến, ko bắt buộc cần thật chính xác, nhưng phải chính xác trong thời điểm bạn ra quyết định, để đồng bộ thông tin khi khai và xin visa
- Ngày nhập cảnh (Năm – Tháng – Ngày) là ngày bạn dự định đến trung quốc.
- Số chuyến xe/tàu/bay đến: điền số hiệu phương tiện di chuyển mà bạn sẽ sử dụng để đến Trung Quốc. Nếu chưa mua vé, bạn có thể bỏ qua.
- Thành phố đến Nơi đến khi nhập cảnh
- Thành phố lưu trú: Nơi lưu trú trong hành trình. Nếu bạn có kế hoạch lưu trú tại nhiều thành phố, bạn có thể liệt kê thêm thêm tại mục Thêm thông tin lưu trú.
- Thời gian thành phố đến và rời đi: điền thời gian bạn sẽ đến và rời đi khỏi thành phố đó.
- Ngày xuất cảnh (Năm – Tháng – Ngày) là ngày dự định xuất cảnh khỏi Trung Quốc
- Thành phố xuất cảnh: Bạn dự định sẽ xuất cảnh từ thành phố/ tỉnh nào của Trung Quốc? Tuỳ vào kế hoạch của bạn.
Lưu ý: Kết quả cuối cùng về số lần nhập cảnh/ thời gian cư trú/ thời hạn hiệu lực của visa sẽ do Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Trung Quốc quyết định. Điều này có thể sẽ không tương đồng với tờ khai của bạn.
Bước 6 – THÔNG TIN LỊCH TRÌNH
Phần thông tin này trong mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc sẽ hỏi về một số thông tin có liên quan đến lịch trình của bạn tại Trung Quốc.
3.1 Bên mời/ tên tổ chức hoặc cá nhân liên hệ tại Trung Quốc
Nếu bạn nhận được lời mời hoặc có liên hệ với tổ chức, cá nhân nào đó tại Trung Quốc, thì hãy điền đầy đủ thông tin vào mục này. Nếu không có, bạn có thể chọn Không áp dụng.
3.2 Người liên hệ khẩn cấp
Người liên hệ khẩn cấp của bạn có thể ở Trung Quốc hoặc ở ngoài Trung Quốc. Bạn có thể điền thông tin người thân của bạn tại Việt Nam nếu bạn không có liên hệ nào tại Trung Quốc. Bạn cần điền đầy đủ các thông tin để Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc có thể liên hệ với người đó khi cần thiết.
3.3 Ai là người thanh toán cho chuyến đi này: Chọn người chi trả cho chuyến đi:
- Bản thân
- Người khác
- Tổ chức hoặc đơn vị tài trợ bạn
3.4 Người đi kèm
Người đi kèm và bạn sẽ sử dụng chung một cuốn hộ chiếu. Nếu có hãy chọn Đúng sau đó điền đầy đủ thông tin của người đi kèm với bạn. Nếu không có hãy chọn Không.
3.5 Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa: Bạn đã từng đến Trung Quốc thì hãy chọn Đúng và ngược lại.
3.6 Thông tin thị thực Trung Quốc trước đó
Nếu bạn đã từng đến Trung Quốc và có thị thực trước đó thì hãy chọn Đúng và điền đầy đủ các thông tin của thị thực Trung Quốc trước đó của bạn.
Nếu bạn chưa có thị thực hãy chọn vào mục Không để tiếp tục phần tiếp theo.
3.7 Thị thực còn hạn của quốc gia khác: Nếu bạn còn có thị thực còn hạn của quốc gia khác thì hãy chọn Đúng và liệt kê chúng.
3.8 Quốc gia bạn đến thăm trong 12 tháng gần đây?
Trong vòng 1 năm qua, nếu bạn có nhập cảnh vào quốc gia nào khác thì hãy liệt kê ra. Nếu bạn không xuất cảnh, hãy chọn Không.
Sau khi hoàn thành khai báo các bước về lịch trình, bạn có thể chuyển đến bước tiếp theo để khai báo Các thông tin khác.
Bước 7 – CÁC THÔNG TIN KHÁC
Đối với các câu hỏi từ 4.1 đến 4.10 trong phần Các thông tin khác này, bạn chỉ cần trả lời Đúng hoặc Không. Nếu Đúng thì hãy nêu rõ chi tiết.
4.11 Bạn có cần nói rõ ở mục nào không?
Nếu những mục ở trên hoặc các mục khác có thông tin bạn cần khai báo thêm, bạn có thể khai báo ở mục này.
4.12. Bạn dự kiến nhận hộ chiếu qua hình thức nào: Trực tiếp đến trung tâm thị thực.
Việc khai báo ở mục Các thông tin khác vô cùng đơn giản. Sau khi hoàn thành mục này, bạn có thể tiến tới bước Xác nhận nộp tờ khai để hoàn thành tờ khai này.
BƯỚC 8 – XÁC NHẬN NỘP TỜ KHAI
Ở mục này, bạn cần kiểm tra và đối chiếu các thông tin đã điền trong tờ khai. Đảm bảo các thông tin trong tờ khai là chính xác và rõ ràng.
Nếu có thông tin chưa chính xác hoặc cần sửa đổi lại, bạn có thể chọn vào mục Đến bước sửa để tiến hành điều chỉnh thông tin lại.
Sau khi kiểm tra và điều chỉnh để đảm bảo thông tin chính xác, bạn hãy chọn ô phù hợp tại mục Tờ khai xin thị thực này do người khác thay bạn điền? Tiếp đó chọn Tôi đã đọc và đồng thời chấp nhận tất cả các điều khoản. Và bạn có thể tiến hành Nộp tờ khai.
Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục và nộp tờ khai, bạn cần in bộ tờ khai đã hoàn thành. Người xin visa sẽ ký tên và mang đến nộp cùng hồ sơ xin visa Trung Quốc. Như vậy quá trình điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến đã hoàn thành.
III. Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ
Sau khi hoàn thành tờ khai trực tuyến, bạn cần đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ visa.
Bước 1: Đặt lịch hẹn trực tuyến
- Sau khi hoàn thành tờ khai, hệ thống sẽ cung cấp tùy chọn “Đặt lịch hẹn”.
- Chọn ngày và giờ phù hợp để nộp hồ sơ.
- In xác nhận lịch hẹn để mang theo khi đến trung tâm.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại trung tâm
- Đến trung tâm dịch vụ visa theo lịch hẹn đã đặt.
- Mang theo toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị, bao gồm tờ khai đã in và xác nhận lịch hẹn.
Liên hệ dịch vụ visa Trung Quốc Hỗ trợ tờ khai
MIỀN BẮC: 0343555268 (call,sms,zalo)
Địa chỉ: Số 06 ngõ 19 Tây trà, Hoàng Mai, Hà Nội
Email :visatrungquoc365@gmail.com
MIỀN NAM: 0966.322.636 (call,sms,zalo)
Địa chỉ: The Prince Residence, 17-19-21 Nguyễn Văn Trỗi, P12, Phú Nhuận
Email: visatrungquoc365@gmail.com
Fanpage: www.facebook.com/ChuyenVisaTrungQuoc
Vì sao nên nhờ dịch vụ xin visa, xem tại đây: